Fluorit (Fluorite)


Tên gọi theo tiếng Latinh fluor có nghĩa là dòng chảy vì khi chúng có mặt cùng với quặng trong quá trình nấu chảy sẽ làm cho quặng dễ dàng bị nóng chảy. Do đặc điểm này mà fluorit thường được làm chất trợ dung trong sản xuất thuỷ tinh và men, dùng trong luyện kim. Fluorit là khoáng vật quặng của fluorin. Loại fluorit trong suốt để làm các loại thấu kính và lăng kính cho các dụng cụ quang học.

Fluorit|Fluorite

Tổng quan


FLUORIT (FLUORITE)

Màu sắc

Không màu và tất cả các màu khác

Độ trong suốt

Thường trong suốt đến bán trong

Màu sắc vết vạch

Trắng

Chiết suất

1,434

Độ cứng

4

Lưỡng chiết suất

Không

Tỷ trọng

3,00-3,25

Độ tán sắc

0,007 (0,004)

Tính cát khai

Rất hoàn toàn

Tính đa sắc

Không

Vết vỡ

Bằng phẳng đến vỏ sò, giòn

Tính phát quang

Mạnh; tím lam

Thành phần hoá học

CaF2, fluorit canxi

Phổ hấp thụ

Lục: 634, 610, 582, 447, 427

Hệ tinh thể

Hệ lập phương, tinh thể dạng tám mặt

 

 

Tên gọi theo tiếng Latinh fluor có nghĩa là dòng chảy vì khi chúng có mặt cùng với quặng trong quá trình nấu chảy sẽ làm cho quặng dễ dàng bị nóng chảy. Do đặc điểm này mà fluorit thường được làm chất trợ dung trong sản xuất thuỷ tinh và men, dùng trong luyện kim. Fluorit là khoáng vật quặng của fluorin. Loại fluorit trong suốt để làm các loại thấu kính và lăng kính cho các dụng cụ quang học. Hỗn hợp fluorit với axit sunfuric gọi là axit flohydric được dùng để vẽ hình lên kính.

Fluorit thường được thành tạo trong các mỏ nhiệt dịch, quá trình trầm tích hoặc ít hơn là trong các mạch pegmatit. Phát hiện nhiều ở Đức, Aghentina, Miến Điện, Trung Quốc, Anh, Pháp, Namibia, Áo, Thuỵ Sĩ và Hoa Kỳ.

Các phương pháp xử lý và tổng hợp: Có thể chiếu xạ fluorit để làm đổi màu. Fluorit được tổng hợp ở tất cả các màu khác nhau.

Các loại đá dễ nhầm với fluorit: Do có nhiều màu nên fluorit dễ nhầm với nhiều loại đá quý khác nhau.

Hình ảnh


Nghiên cứu